Chủ Nhật, 11 tháng 6, 2017

Chế độ ghi chép, chứng từ tiền chất công nghiệp

Chế độ ghi chép, chứng từ
1. Tổ chức, cá nhân phải mở sổ riêng theo dõi số lượng tiền chất công nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ.
2. Phiếu xuất kho, nhập kho tiền chất công nghiệp của cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp không được viết chung với các loại hàng hoá, vật tư khác.
3. Thực hiện chế độ hoá đơn, chứng từ khi mua, bán tiền chất công nghiệp theo các quy định hiện hành. Việc mua bán tiền chất công nghiệp không có hoá đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Các thông tin, danh sách khách hàng và hồ sơ về tiền chất công nghiệp được lưu giữ trong thời hạn ít nhất 5 (năm) năm đối với tiền chất nhóm 1 và ít nhất 3 (ba) năm đối với tiền chất nhóm 2, kể cả khi tổ chức, cá nhân không tiếp tục hoạt động liên quan đến tiền chất. Trong trường hợp cơ sở hoạt động tiền chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin tiền chất phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của các chi nhánh đó.

Tồn trữ tiền chất công nghiệp

Tồn trữ tiền chất công nghiệp
1. Tiền chất công nghiệp tồn trữ phải được bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.

2. Kho tồn trữ tiền chất công nghiệp phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm treo ở nơi dễ nhận thấy, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm và thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm của tiền chất.

3. Phải có trang thiết bị giám sát an toàn hoặc các trang thiết bị cần thiết làm giảm đặc tính nguy hiểm của tiền chất công nghiệp như thông gió, điều chỉnh nhiệt độ, chống nắng, chống cháy, chống lửa, chống ẩm, chống sét, chống tĩnh điện.
4. Các tiền chất công nghiệp tồn trữ phải có nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành về ghi nhãn. Nhãn tiền chất phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học trong suốt quá trình tồn tại của tiền chất.

5. Có sổ ghi chép riêng về số liệu xuất kho, nhập kho, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp, không ghi chung với hàng hóa, vật tư khác. Trong quá trình tồn trữ, phải thực hiện các biện pháp cần thiết tránh làm mất hoặc thất thoát tiền chất. Trường hợp phát hiện mất hoặc thất thoát tiền chất phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất, đồng thời báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc địa bàn quản lý.

Giao, nhận tiền chất công nghiệp

Giao, nhận tiền chất công nghiệp
1. Khi giao, nhận tiền chất công nghiệp, bên giao và bên nhận phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu tên, nồng độ, hàm lượng, số lượng, chất lượng, số lô hàng, hạn sử dụng của tiền chất.


2. Người nhận hàng phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền nhận hàng và chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại tiền chất trong quá trình vận chuyển, giao đầy đủ cho người có trách nhiệm trực tiếp sử dụng và quản lý.

3. Sau khi thực hiện giao, nhận tiền chất, hai bên giao, nhận phải ký và ghi rõ họ tên vào chứng từ xuất kho, nhập kho.



Sử dụng tiền chất công nghiệp


Trách nhiệm của tổ chức cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp phải thực hiện các quy định về quyền và nghĩa vụ, về cất giữ, bảo quản hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất và thực hiện các quy định sau:
a) Sử dụng tiền chất công nghiệp đúng mục đích;
b) Lập sổ theo dõi việc sử dụng tiền chất công nghiệp, không ghi chung với hàng hóa khác. 
Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: 
Tên đầy đủ của khách hàng; địa chỉ trụ sở chính; 
số điện thoại; số fax
tên tiền chất; số lượng mua; nồng độ hoặc hàm lượng sử dụng; 
số lượng tồn kho; 
mục đích sử dụng;
c) Chứng từ, hóa đơn hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;
d) Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức tiêu hao tiền chất trên một đơn vị sản phẩm.

2. Tổ chức, cá nhân phải có bản cam kết không để thất thoát tiền chất trong quá trình sử dụng vào điều chế chất ma túy và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp


Kinh doanh tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định tại:
 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trong quá trình kinh doanh, tổ chức, cá nhân phải xuất trình được các tài liệu, giấy tờ theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền và đảm bảo các điều kiện kinh doanh hóa chất: 
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh các đối tượng trực tiếp tiếp xúc với tiền chất tại cơ sở kinh doanh gồm người phụ trách, người bán hàng, giao hàng, thủ kho đã được đào tạo về an toàn hóa chất.
            3. Địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải bảo đảm giữ được chất lượng tiền chất công nghiệp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Kho tồn trữ, bảo quản tiền chất hoặc khu vực tồn trữ, bảo quản tiền chất phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn và có các cảnh báo cần thiết tại nơi tồn trữ, bảo quản theo quy định của Luật Hóa chất và Thông tư này.
4. Cơ sở kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Tiền chất công nghiệp phải có đầy đủ nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. Chứng từ, hóa đơn mua bán tiền chất phải chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp các loại tiền chất. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiền chất từ nước ngoài vào Việt Nam thì phải có một trong các tài liệu liên quan đến mua bán tiền chất như: Hợp đồng; thoả thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi nhớ; hoá đơn thương mại.
6. Sổ theo dõi tiền chất công nghiệp không được ghi chung với hàng hóa khác. Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: Tên đầy đủ của khách hàng; địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại; số fax; tên tiền chất; số lượng mua hoặc bán; số lượng tồn kho; mục đích sử dụng.

7. Có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc có xác nhận của bên mua, bên bán theo quy định của Luật Hóa chất đối với tiền chất công nghiệp là Sulfuric acidHydrochloric acid. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất 5 (năm) năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tiền chất công nghiệp


Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp theo quy định của pháp luật về hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải:
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ và nhãn của tiền chất; có thông tin đầy đủ về khách hàng theo quy định tại Thông tư này. 
Có trách nhiệm thông báo cho người mua về mức độ nguy hiểm của tiền chất, về việc phòng ngừa thất thoát tiền chất để điều chế, sản xuất chất ma túy.
3. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải:
 Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đề nghị xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng tiền chất nhập khẩu theo đúng mục đích và theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định tại Thông tư này.
5. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

6. Trong quá trình hoạt động nếu phát hiện mất hoặc thất thoát tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất, đồng thời báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc địa bàn quản lý.

Danh mục tiền chất công nghiệp 2013

Danh mục tiền chất công nghiệp

Để quản lý tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp đã chia tiền chất công nghiệp thành 02 nhóm, bao gồm tiền chất nguy cơ cao và tiền chất thông thường:
- Tiền chất công nghiệp nhóm 1 (nguy cơ cao) gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy (gồm 13 chất, Phụ lục số 1, Thông tư 42/2013/TT-BCT );
- Tiền chất công nghiệp nhóm 2 (tiền chất thông thường) gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý (gồm 21 chất Phụ lục số 1, Thông tư 42/2013/TT-BCT, Danh mục các loại tiền chất kèm theo).

Công tác quản lý, kiểm soát tiền chất đã được phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ ngành, địa phương liên quan như: Văn phòng thường trực Phòng chống tội phạm và ma túy (Bộ Công an), Cục Quản lý dược (Bộ Y tế), Cục Hóa chất, Cục Điều tra chống buôn lậu (Tổng cục Hải quan); tại các địa phương, các UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở/ban/ngành trong quản lý, đấu tranh với các hoạt động về ma tuý bất hợp pháp do Sở Công an chủ trì, hàng năm, các địa phương có báo cáo gửi các cơ quan trung ương (trong đó có Cục Hoá chất) về tình hình quản lý các hoạt động hợp pháp về ma tuý.
DANH MỤC CÁC TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ

_____________________________________
STT
Tên chất
Tên khoa học
Công thức hóa học/
Công thức phân tử
số CAS
Mã số HS
Ghi chú
1.       
1 - phenyl - 2 - propanone
Phenylacetone
C9H10O
103-79-7
2914.31.00
Nhóm 1
2.       
Acetic anhydride
Acetic oxide
(CH3CO)2O/C4H6O3
108-24-7
2915.24.00
-
3.       
Anthranilic acid
2 - Aminobenzoic acid
2-(NH2)C6H4COOH/C7H7NO2
118-92-3
2922.43.00
-
4.       
Isosafrole
1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl)
C10H10O2
120-58-1
2932.91.00
-
5.       
Lysergic acid
(8b) - 9,10 - didehydro - 6 - methylergolin - 8 - carboxylic acid
C16H16N2O2
82-58-6
2939.63.00
-
6.       
N - acetylanthranilic acid
1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene
C9H9NO3
89-52-1
2924.23.00
-
7.       
Piperonal
1,3 - Benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)
C8H6O3
120-57-0

2932.93.00

-
8.       
Piperonyl methyl ketone
3,4 - methylenedioxypheny - 2 - propanone
C6H5COCH2CH2COOH/C10H10O3
4676-39-5
2932.92.00
-
9.       
Phenylacetic acid
Benzeneacetic acid
C6H5CH2COOH/C8H8O2
103-82-2
2916.34.00
-
10.   
Safrole
1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - propyenyl)
C10H10O2
94-59-7
2932.94.00
-
11.   
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole
-
-
-
-
-
12.   
Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)
3-oxo-2-phenylbutanenitrile
C10H9NO
4468-48-8
2926.90.00
-
13.   
Gamma-butyro lactone (GBL)

Dihidrofuran-2(3H)-one
C4H6O2
96-48-0
2932.29.80
-
14.   
Acetic acid
Ethanoic acid
CH3COOH/C2H4O2
64-19-7
2915.21.00
Nhóm 2
15.   
Acetone
2 - Propanone
CH3COCH3/ C3H6O
67-64-1
2914.11.00
-
16.   
Acetyl chloride
Acetyl chloride
CH3COCl
75-36-5
2915.90.70
-
17.   
Ammonium formate
Formic acid ammonium salt
HCO2NH4
540-69-2
2915.12.00
-
18.   
Benzaldehyde
Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal
C6H5CHO/C7H6O
100-52-7
2912.21.00
-
19.   
Benzyl cyanide
2-Phenylacetonenitrile
C6H5CH2CN/C8H7N
140-29-4
2926.90.95
-
20.   
Diethylamine
N-Ethylethanamine
(C2H5)2NH/C4H11N
109-89-7
2921. 19. 50
-
21.   

Ethyl ether

(Diethyl ether) 

1 - 1 - Oxybisethane
(C2H5)2O/C4H10O
60-29-7
2909.11.00
-
22.   
Ethylene diacetate
1,1-Ethanediol diacetate
CH3COOCH2CH2OOCCH3/C6H10O4
111-55-7
2915.39.00
-
23.   
Formamide
Methanamide; Carbamaldehyde
CH3NO/HCONH2
75-12-7
2924.19.00
-
24.   
Formic Acid
Methamoic acid
HCOOH/CH2O2
64-18-6
2915.11.00
-
25.   
Hydrochloric acid
Hydrochloric acid
HCl
7647-01-0
2806.10.00
-
26.   
Methyl ethyl ketone
2-Butanone
C2H 5COCH 3/C4H8O
78-93-3
2914.12.00
-
27.   
Methylamine
Monomethylamine; Aminomethane
CH3NH2 /CH5N
74-89-5
2921.11.00
-
28.   
Nitroethane
Nitroethane
CH3CH2NO2 /C2H5NO2
79-24-3
2904.20.00
-
29.   
Piperidine
Cyclopentimine
C5H11N
110-89-4
2933.32.90
-
30.   
Potassium permanganate
 Potassium permanganate
KMnO4
7722-64-7
2841.61.00
-
31.   
Sulfuric acid
Sulfuric acid
H2SO4
7664-93-9
2807.00.00
-
32.   
Tartaric acid
2,3 - Dihydroxy butanedioic acid
HOOCCH(OH)CH(OH)COOH
/C4H6O6
526-83-0
2918.12.00
-
33.   
Toluene
Methyl benzene
C6H5CH3/C7H8
108-88-3
2902.30.00
-
34.   
Thionyl chloride
Thionyl chloride
SOCl2 /Cl2OS
7719-09-7
2812.10.95
-
Ghi chú 1:
- Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.
- Safrole, Isosafrole và tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole thực hiện theo quy định của pháp luật về tạm nhập tái xuất.
Ghi chú 2:
- Sửa mục ghi chú dưới Danh mục IV thành “Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định”